Thực đơn
Phiên mã nhân thực Tổng quan• Pol I (ARN pôlymêraza 1) xúc tác phiên mã của tất cả các gen mã hoá ARN ribôxôm (rRNA) ngoại trừ 5S. Những gen rRNA này được tổ chức thành một đơn vị phiên mã duy nhất và được phiên thành một dãy liên tục. Phân tử sơ khai sau đó được xử lý thành ba loại: 18S, 5,8S và 28S. Sự phiên mã gen rRNA diễn ra trong hạch nhân (nucleolus hay nhân con) từ đó kết hợp với các prôtêin để hình thành các ribôxôm.[10], [11]
• Pol II (ARN pôlymêraza 2 - hình 2) có vai trò chính trong xúc tác phiên mã hàng ngàn gen mã hóa prôtêin thành ARN thông tin.[8]
• Pol III (ARN pôlymêraza 3) xúc tác phiên mã một số lượng nhất định các gen mã hóa ARN vận chuyển (tRNA). Pol III còn xúc tác tổng hợp ARN không mã hóa kích thước nhỏ khác như rRNA 5S, SNRNA, SRP RNA, RNA ribonuclease.[12]
Tên | Sản phẩm |
ARN pôlymêraza 1 (Pol I, Pol A) | ARN ribôxôm (rARN) lớn gồm rARN 28S, 18S và 5,8S. |
ARN pôlymêraza 2 (Pol II, Pol B) | ARN thông tin (mRNA), ARN nhân nhỏ (snRNA), ARN siêu nhỏ (microRNA) |
ARN pôlymêraza 3 (Pol III, Pol C) | ARN vận chuyển (tRNA) và một số loại khác như rARN 5s, srpARN, ARN nhận dạng tín hiệu (SRP RNA). |
Thực đơn
Phiên mã nhân thực Tổng quanLiên quan
Phiên âm Hán-Việt Phiên thiết Hán-Việt Phiên vương quốc Phiên mã Phiên họp chung Quốc hội Hoa Kỳ Phiên mã nhân thực Phiên tòa Scopes Phiên bản thay thế của Robin Phiên chợ Ba Tư Phiên SatsumaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Phiên mã nhân thực http://www.biologydiscussion.com/organism/eukaryot... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2137947 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/17977614 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/18046571 //dx.doi.org/10.1007%2Fs00418-007-0359-6 //dx.doi.org/10.1016%2FS0378-1119(03)00629-2 //dx.doi.org/10.1016%2Fj.tig.2007.09.001 https://www.cell.com/current-biology/fulltext/S096... https://www.medicinenet.com/script/main/art.asp?ar... https://www.nature.com/articles/nrg3594